Diện Chẩn - Niềm tự hào của người Việt Nam
Ngày chủ nhật (26.3.2000), trên báo Sài gòn giải phóng số 8159 đăng một đoạn tin ngắn đóng khung với tựa đề “Tin vui” cùng với bản photocopie bằng Tiến sĩ khoa học danh dự Doctor of science Honoris Causa) của trường Đại Học mở quốc tế về Y học bổ sung (the open international University for Complementary Medicine) ở Colombo (Sri-Lanka) trao tặng cho Bùi Quốc Châu – tác giả phương pháp chữa bệnh mới Diện Chẩn - Điều khiển Liệu Pháp.
GS.TSKH Bùi Quốc Châu |
Bộ quy tắc cơ bản về các quyền sở hữu trí tuệ của tác giả, chủ sở hữu - Giáo sư Tiến sĩ Khoa học Bùi Quốc Châu
Ngày 14/08/2014 Trên Website dienchan.com của GS.TSKH Bùi Quốc Châu đã công bố văn bản về các quyền sở hữu trí tuệ của tác giả và đồng thời là chủ sở hữu Bùi Quốc Châu.
Dưới đây là toàn bộ văn bản:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
BỘ QUY TẮC CƠ BẢN
VỀ CÁC QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ CỦA TÁC GIẢ, CHỦ SỞ HỮU – GIÁO SƯ TIẾN SĨ KHOA HỌC BÙI QUỐC CHÂU
Diện Chẩn Bùi Quốc Châu
Diện Chẩn Bùi Quốc Châu là gì ?
Diện Chẩn Bùi Quốc Châu là tên gọi rút gọn của phương pháp Diện Chẩn – Điều khiển Liệu Pháp Bùi Quốc Châu (Face diagnosis – Cybernetic Therapy – FACY). Khác với Châm cứu, cần bắt mạch để biết bệnh và châm vào hệ kinh lạc để chữa bệnh. Diện Chẩn là phương pháp chẩn đoán và chữa bệnh qua da trên vùng mặt và toàn thân bằng cách tác động lên những điểm rất nhạy cảm (gọi là Sinh Huyệt) và vùng tương ứng với các bộ phận bị bệnh trên toàn thân được gọi là Đồ Hình Phản Chiếu.
Đồ hình Diện Chẩn Bùi Quốc Châu |
Có thể định nghĩa Diện Chẩn là phương pháp chẩn đoán các dấu hiệu về tình trạng sức khỏe của con người trên khuôn mặt, từ đó có thể phát hiện và tác động trong việc gia tăng sưc khỏe, phòng và điều trị các chứng bệnh.
Đồ hình phản chiếu nội tạng
|
||
Đồ hình Phản chiếu nội tạng trên trán |
Đồ hình phản chiếu nội tạng trên mặt
|
|
TRÊN MẶT | NỘI TẠNG | |
1- Đầu mũi đến Sơn căn
2- Vùng dưới ngọa tàm (mí mắt dưới)
3- Vùng dưới khu vực vừa nêu trên (phổi):
Mép phải, dưới xương gò má bên mặt
4- Cũng vùng trên nhưng bên trái
5- Bờ môi trên
6- Viền trắng quanh môi trên và phần
dưới của bờ môi dưới .
7- Chỗ lồi nhất của ụ cằm xuống chót cằm
8- Từ phần khóe trở lên đụng đường ngang
qua giữa Nhân trung
9- Từ nếp nhăn mũi má chéo xuống dưới
xương gò má (giữa rãnh Nhân trung)
10-Sống mũi |
1.Tim, động mạch phổi
2.Phổi
3.Gan – Mật
4.Dạ dày, lách
5.Dạ dày, lá mía (tụy tạng)
6.Ruột non
7.Tử cung, noãn sào, bọng đái
8.Thận – tuyến thượng thận
9.Bờ sườn
10.Xương ức – Thực quản, khí quản |
|
|
||
Đồ hình phản chiếu nội tạng và hai bàn chân
|
Đồ hình phản chiếu nội tạng và hai bàn tay
|
||
|
|
||
Đồ hình phản chiếu nội tạng và hai lỗ tai | Đồ hình phản chiếu não bộ |
Đồ hình phản chiếu não bộ
|
|
Đồ hình phản chiếu hệ thống sinh dục nam |
Đồ hình phản chiếu hệ thống sinh dục nữ |
Đổ hình phản chiếu Hệ thống sinh dục nam
|
Viền lông mày
2. Ổ mắt
3. Nguyên lỗ mũi |
Đồ hình phản chiếu Hệ thống sinh dục nữ
|
1. Lông mày
2. Ổ mắt
3. Giữa hai lông mày
4. Sống mũi
5. Lỗ mũi |
|
|
||
Đồ hình phản chiếu Tim
|
Đồ hình phản chiếuThái Cực Âm Dương trên mặt
|
Đồ hình phản chiếu Ngoại vi
Hệ thống đồ hình phản chiếu các bộ phận ngoại vi cơ thể và các nội tạng lên gương mặt là cơ sở chẩn trị căn bản của phương pháp Diện Chẩn. Qua đó ta có thể sử dụng các dụng cụ diện chẩn để tác động lên các bộ huyệt, tương ứng với các bộ phận phản chiếu trên gương mặt nhằm chữa trị các bệnh chứng tại các bộ phận ngoại vi và cơ quan nội tạng này.
Nhìn trên đồ hình ta sẽ thấy trên gương mặt sẽ phản chiếu rât nhiều các bộ phận khác nhau từ bên ngoài như tay chân, đầu, thân hình… cho đến các cơ quan bên trong như ngũ tạng lục phủ…Như vậy, khi tác động lên một khu vực là ta đã tác động lên nhiều cơ quan khác nhau, nhưng chỉ có các cơ quan đang có bệnh, đang có những vấn đề không ổn định mới chịu ảnh hưởng của sự tác động này. Đây là một yếu tố độc đáo của phương pháp Diện Chẩn. Điều đó có nghĩa là chỉ bộ phận đau, được tác động đúng mới có hiệu quả, còn bộ phận không đau hay tác động không đúng sẽ không có hiệu quả cũng như bất cứ phản ứng phụ nào, đây cũng là tính an toàn của phương pháp.
Đồ hình phản chiếu ngoại vi cơ thể Nam & Nữ trên mặt
TRÊN MẶT |
CƠ THỂ |
|
Đồ hình Âm: hình người đàn bà ( màu xanh) |
||
Khu vực giữa mí tóc trán 1- Khu vực nằm hai bên vùng giữa trán 2- Đoạn từ giữa trán đên khu vực giữa hai đầu mày (Ấn đường) 3- Đoạn từ ấn đường đến Sơn căn (chỗ thấp nhất sống mũi giữa 2 đâu mắt) 4- Sơn căn 5- Khu vưc sống mũi sát với sơn căn 6- Chỗ hõm dưới cung gò má (vùng huyệt hạ quan) 7- Hai gò má /(2 vú) 8- Đoạn từ hõm dưới cung gò má chéo 45 độ xuống dưới và ra trước đến ngang dái tai thẳng ra đến viền mũi và chay dài theo nếp nhăn mũi má đên khỏi khóe miệng độ 1cm 9- Nhân trung 10- Hai bên nhân trung 11- Viền mũi 12- Vùng từ đầu trên mũi xuống bờ môi trên kéo dài ra đến đầu xương quai hàm (nơi huyệt giáp xa) 13- Từ huyệt giáp xa chéo 45 độ xuống dưới và ra trước đến bờ dưới xương hàm dưới 14- Dọc theo bờ dưới xương hàm dưới đến cằm
|
Đỉnh đầu Hai mắt Mũi
Nhân trung Môi, miệng, lưỡi Cằm Khớp vai Hai vú
Cánh tay, cùi chỏ
Âm hộ (âm đạo-tử cung) Noãn sào Háng Vùng đùi gối
Vùng đầu gối và cẳng chân Các ngón chân: ngón cái về phía quai hàm, ngón út về phía quai hàm |
|
Đồ hình Dương: hình người đàn ông ( màu đỏ) |
||
1- Giữa trán 2- Phần trên ấn đường 3- Hai chân mày và gờ cung mày 4- Đầu mày 5- Góc nhọn của chân mày 6- Chỗ hõm dưới gờ chân mày 7- Từ cuối chân mày ra thái dương và theo viền tóc mai xuống đến ngang đỉnh xương má 8- Sống mũi ( là cột sống) 9- Cánh mũi 10- Đầu trên rãnh Nhân trung 11- Nhân trung 12- Hai bên Nhân trung 13- Từ viền mũi qua bờ môi trên 14- Khóe miệng và khu vực bọng má 15- Từ bọng má chéo xuống cằm 16- Bờ cong ụ cằm 17-Từ chóp cằm trở ra theo bờ dưới xương hàm xương hàm dưới |
Đỉnh đầu Chẩm và cổ gáy Hai cánh tay Khớp vai Cùi chỏ Cổ tay Bàn tay (úp xuống) và các ngón cái ở thái dương, ngón út ở ngang đỉnh xương gò mũi cột sống (sống lưng) Mông Hậu môn Dương vật Dịch hoàn Háng-đùi Nhượng chân và gối Cẳng chân, cổ chân, bàn chân, ngón chân Gót chân Các ngón đầu ngón chân
|
Đồ hình phản chiếu bàn tay mở | Đồ hình phản chiếu bàn tay nắm |
Đồ hình phản chiếu bàn chân | Đồ hình phản chiếu hai lỗ tai |
Đồ hình phản chiếu
Tay, chân, mắt, mũi, lưỡi |
Đồ hình phản chiếu
Ngoại vi cơ thể trên da đầu |
1.Mông – vai
2. Khuỷu tay
3. Bàn tay
4. Mắt
5. Mũi
6. Miệng
7. Lưỡi
8. Khí quản – thực quản |
1. Vùng giữa trán và trên trán
2. Vùng trên thái dương
3. Vùng thái dương
4. vùng dưới thái dương
5. Phía trước thái dương
6. Phía dái tai, bọng má
7. Khu vực dái tai, bọng má
8. Vùng bọng má. |
|
|
|
|
||
Đồ hình Rodin | Đồ hình phản chiếu cơ thể nhìn nghiêng |
|
|
|
|
"Thực hành Diện Chẩn Điều Kiển liệu pháp"GS.TS Bùi Quốc Châu - DienChan.com