6 bước thực hành thập chỉ đạo
Thực hành Thập chỉ đạo: Bước 1 - Khởi động
* Vê các  đầu ngón tay, ngón chân trước lúc đi ngủ, sau khi thức dậy
 - Kích thích vòng tiểu tuần hoàn.
 - Giúp các tế bào diễn ra sự trao đổi chất tốt hơn.
 - Giải pháp phòng bệnh tốt nhất cho mọi phương pháp điều trị.
 * Hưng phấn - Ức chế
 - Vê lưng các đầu ngón => Kích thích hưng phấn =>  vào buổi sáng.
 - Vê nơi lòng các ngón => Ức chế => Giảm sự hưng phấn => Làm êm diệu trước lúc đi ngủ.
Thực hành Thập chỉ đạo: Bước 2 - KHAI THÔNG
KHAI THÔNG TAY
* Khai thông kinh khí: Khóa móng + Đẩy lóng.
* Khai thông Huyết mạch: Khóa Hổ Khẩu + Đẩy lóng
Trong trường hợp cần chuyển khí huyết sang bên đối diện:
* Khóa Nhân tâm bên lành + Ngũ Bội 54321
=> Chuyển khí từ bên lành sang làm mạnh cho bên bệnh.
* Khóa Hộ Khẩu + Hoàng Lưu + bật Dương Hữu bên lành
=> Chuyển khí từ bên lành sang làm mạnh cho bên bệnh.
KHAI THÔNG CHÂN
 * Khai thông Kinh khí: khóa móng + Đẩy lóng
 * Khai thông Huyết mạch: Khóa Khô khốc + đỡ Achiles + Đẩy lóng 54321
KHÓA MÓNG + ĐẨY LÓNG TAY
KHÓA MÓNG ĐẨY + ĐẨY LÓNG CHÂN
KHÓA HỘ KHẨU + ĐẨY MẠCH TAY
Thực hành Thập chỉ đạo: Bước 3 - DẪN CHUYỂN LÊN ĐẦU
DẪN CHUYỂN XUỐNG CHÂN
 
 DẪN CHUYỂN QUA BÊN
 Dẫn kinh khí đi qua tay đối diện cùng bên ( chuyển khí).
 Khóa Hộ Khẩu + Khóa Nhân Tam + Đẩy lóng.
 Các khớp tương ứng với cơ quan
 * Khớp lóng 1 => Khớp vai
 * Khớp lóng 2 => Khớp khủy tay
 * Khớp lóng 3 => Khớp cổ tay
 các ngón tương ứng với
 * Ngón 1&2 => Mặt trong cánh tay
 * Ngón 3 =>  Mặt giữa cánh tay.
 * ngón 4& 5 => Mặt ngoài cánh tay
 DẪN CHUYỂN ĐẾN KHIẾU
 Dẫn kinh khí vào các Khiếu của các tạng phủ liên hệ ( kết hợp với khóa ngón)
 * Ngón 1 => Phế => Mũi
 * Ngón 2 => Tỳ => Miệng
 * ngón 3 => Tâm => Lưỡi
 * Ngón 4 => Can => Mắt
 * Ngón 5 => Thận => Tai.
 DẪN CHUYỂN ĐẾN TẠNG
 Cách tác động lên Bí Huyền
 * Khóa Khô khốc + Khóa Achiles
 * Khóa Kheo và Bí Huyền liên hệ
 Ví dụ:
 Khóa Bí Huyền 5 + Khóa Kheo
 @ Gây ấm thận: Bấm Ngũ Bội 5
 @ Gây ấm can: Bấm Ngũ Bội 4
 @ Gây ấm ngực: Bấm Ngũ Bội 3
 @ Gây ấm tỳ: Bấm Ngũ Bội 2
 @ Gây ấm phế: Bấm Ngũ Bội 1
 Khóa Bí Huyền 5 + Khóa Kheo
 * Bấm Ngũ bội 5 - Thận: làm ấm từ thắt lưng trở xuống
 * Bấm Ngũ bội 4 - Can: làm ấm nửa người bên trái
 * Bấm Ngũ bội 3 - Tâm: làm ấm nực và hai bàn tay
 * Bấm Ngũ bội 2 - Tỳ: làm ấm toàn thân
 * Bấm Ngũ bội 1 - Phế: làm ấm người bên phải.
 Khóa Bí Huyền 5 + Khóa Kheo
 * Bấm Ngũ bội 5 - Thận: tác động lên lỗ tai => chữa điếc
 * Bấm Ngũ bội 4 - Can: tác động lên mắt => Chữa mắt thâm
 * Bấm Ngũ bội 3 - Tâm: tác động lên lưỡi => chữa câm
 * Bấm Ngũ bội 2 - Tỳ: tác động lên môi =. chữa môi thâm
 * Bấm Ngũ bội 1 - Phế: tác động lên mũi => làm ấm mũi. 
Thực hành Thập chỉ đạo: Bước 4 - BƠM MÁU
BƠM MÁU LÊN ĐẦU
 * Khóa Hổ Khẩu + Hoàng Ngưu
 - Khóa Chí Thế 1-2 + đẩy Chí Thế 4-5
 - Khóa Chí Thế 4-5 + đẩy Chí Thế 1-2
 => Đẩy cùng lúc hai Chí Thế
 => Đẩy Khô Lạc
 => Bóp Tứ Thế tay
 + Bên ngoài: bóp từ dưới lên trên - đẩy máu lên đầu
 + Bên trong: bóp từ trên xuống dưới - đưa máu xuống tay.
 => Day 3 Sinh Huyệt:  Thái Lâu, Ân Suốt, Thủ Mạnh.
 Chú Ý !
 Khi bơm máu dùng 1 trái banh hoặc dùng tay kẹp vào nách để hạn chế lưu lượng máu chảy về tim.
 * Đổi tay, bơm máu tương tự
 * Khoá Hộ Khẩu + bấm Đoạn thế - Khư Nai
 * Khóa Cao Thống + Day Khô lạc 1
 * Khóa Cao Thống + Bóp cơ Ức đòn chủm
 - Bóp từ dưới lên trên  => dẫn máu vào tai
 - Bóp từ trên xuống dưới => dẫn máu vào lưỡi.
BƠM MÁU XUỐNG CHÂN
* Khóa Kheo + Day Bí Huyền 7 - 8
 * Bóp Tứ Thế Chân
 * Khóa Achiles + Đẩy Đắc Quan
 * Khóa Achiles + Khô Khốc ( dụng cụ)
 * Khóa Định Tử 1-2 + Day Định Tử 4-5
 * Khóa Định Tử 4-5 + Day Định Tử 1-2
 * Cùng day hai định tử.
